Cùng với việc thay đổi tên gọi một số phiên bản, VinFast đã thông báo điều chỉnh giá xe của hầu hết mẫu xe nằm trong danh mục sản phẩm hiện hành của hãng.
Theo đó, kể từ ngày 1-1-2025, giá bán xe, gói thuê pin và trang bị tùy chọn của một số dòng xe tại thị trường Việt Nam thay đổi.
Ngoài VinFast VF 3 được giữ nguyên giá bán, không có VF e34 do mẫu này đã được chuyển sang dòng Green không nằm trong đợt điều chỉnh lần này, các mẫu còn lại đều có sự thay đổi.
Mẫu VinFast VF 5 Plus tăng 12 triệu đồng với nhóm xe được mua theo hình thức thuê pin. Với hình thức mua pin, giá giảm 8 triệu đồng so với trước đó.
Trong khi đó, VF 5S không nằm trong diện điều chỉnh lần này, vẫn giữ mức giá cũ là từ 460 triệu đồng.
Dòng xe/Phiên bản |
Thuê pin |
Mua pin |
||||
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
|
VF 5 Plus không kèm sạc |
468 triệu |
480 triệu |
+12 triệu |
548 triệu |
540 triệu |
-8 triệu |
VF 5 Plus kèm sạc |
479 triệu |
491 triệu |
+12 triệu |
559 triệu |
551 triệu |
-8 triệu |
Những mẫu còn lại (VF 6, VF 7, VF 8, VF 9) đều được điều chỉnh theo hướng giảm ở tất cả các phiên bản và cả hình thức thuê/mua pin. Trong đó, VF 9 có mức điều chỉnh giảm sâu nhất, tới 448 triệu đồng, đưa khoảng giá của mẫu này xuống còn 1,380 – 1,878 tỉ đồng. Trước đó, VinFast VF 9 có niêm yết 1,589 – 2,326 tỉ đồng.
Dòng xe/Phiên bản |
Thuê pin |
Mua pin |
||||
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
|
VF 9 Eco không kèm sạc – pin CATL – bản điều hòa 3 vùng |
1,589 tỉ |
1,380 tỉ |
-209 triệu |
2,114 tỉ |
1,680 tỉ |
-434 triệu |
VF 9 Eco kèm sạc – pin CATL – bản điều hòa 3 vùng |
1,601 tỉ |
1,392 tỉ |
-209 triệu |
2,126 tỉ |
1,692 tỉ |
-434 triệu |
VF 9 Plus không kèm sạc – pin CATL – bản điều hòa 3 vùng |
1,786 tỉ |
1,566 tỉ |
-220 triệu |
2,314 tỉ |
1,866 tỉ |
-448 triệu |
VF 9 Plus kèm sạc – pin CATL – bản điều hòa 3 vùng |
1,798 tỉ |
1,578 tỉ |
-220 triệu |
2,326 tỉ |
1,878 tỉ |
-448 triệu |
VinFast VF 8 giảm 200 – 270 triệu đồng, còn 970 triệu – 1,311 tỉ đồng, tương đương mức giảm 200 – 270 triệu đồng.
Dòng xe/Phiên bản |
Thuê pin |
Mua pin |
||||
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
|
VF 8 Eco không kèm sạc – pin CATL |
1,170 tỉ |
970 triệu |
-200 triệu |
1,380 tỉ |
1,120 tỉ |
-260 triệu |
VF 8 Eco kèm sạc – pin CATL |
– |
982 triệu |
– |
– |
1,132 tỉ |
– |
VF 8 Plus không kèm sạc – pin CATL |
1,359 tỉ |
1,149 tỉ |
-210 triệu |
1,569 tỉ |
1,299 tỉ |
-270 triệu |
VF 8 Plus kèm sạc – pin CATL |
– |
1,161 tỉ |
– |
– |
1,311 tỉ |
– |
VF 7 giảm 90 – 200 triệu đồng, còn 760 triệu – 1,036 tỉ đồng.
Dòng xe/Phiên bản |
Thuê pin |
Mua pin |
||||
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
|
VF 7 Eco không kèm sạc |
850 triệu |
760 triệu |
-90 triệu |
999 |
854 triệu |
-145 triệu |
VF 7 Eco kèm sạc |
861 triệu |
771 triệu |
-90 triệu |
1.011 |
865 triệu |
-146 triệu |
VF 7 Plus Trần thép không kèm sạc |
999 triệu |
899 triệu |
-100 triệu |
1,199 tỉ |
999 triệu |
-200 triệu |
VF 7 Plus Trần thép kèm sạc |
1,011 tỉ |
911 triệu |
-100 triệu |
1,211 tỉ |
1,011 tỉ |
-200 triệu |
VF 7 Plus Trần kính không kèm sạc |
1,024 tỉ |
924 triệu |
-100 triệu |
1,224 tỉ |
1,024 tỉ |
-200 triệu |
VF 7 Plus Trần kính kèm sạc |
1,036 tỉ |
936 triệu |
-100 triệu |
1,236 tỉ |
1,036 tỉ |
-200 triệu |
Trong khi đó, VF 6 có mức giảm từ 35 – 85 triệu đồng, xuống 640 – 781 triệu đồng.
Dòng xe/Phiên bản |
Thuê pin |
Mua pin |
||||
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
|
VF 6 Eco không kèm sạc |
675 triệu |
640 triệu |
-35 triệu |
765 triệu |
710 triệu |
-55 triệu |
VF 6 Eco kèm sạc |
686 triệu |
651 triệu |
-35 triệu |
776 triệu |
721 triệu |
-55 triệu |
VF 6 Plus không kèm sạc |
765 triệu |
710 triệu |
-55 triệu |
855 triệu |
770 triệu |
-85 triệu |
VF 6 Plus kèm sạc |
776 triệu |
721 triệu |
-55 triệu |
866 triệu |
781 triệu |
-85 triệu |
Bên cạnh điều chỉnh giá bán, VinFast cũng thay đổi chi phí thuê pin. Hầu hết theo hướng tăng, trừ VF 9, cụ thể như sau:
Mẫu xe |
Chi phí thuê pin/tháng cũ (đồng) |
Chi phí thuê pin/tháng mới (đồng) |
VinFast VF 3 |
0,9-2,0 triệu |
1,1 – 3,0 triệu |
VinFast VF 5 Plus |
1,2 – 2,7 triệu |
1,4 – 3,2 triệu |
VinFast VF 6 |
1,4 – 3,0 triệu |
1,7 – 3,6 triệu |
VinFast VF 7 |
1,7 – 4,8 triệu |
2,0 – 5,8 triệu |
VinFast VF 8 |
1,9 – 4,8 triệu |
2,3 – 5,8 triệu |
VinFast VF 9 |
4,2 – 8,4 triệu |
3,2 – 8,3 triệu |
Sự điều chỉnh giá bán lần này giúp các mẫu xe VinFast tăng sức cạnh tranh trước các đối thủ chạy bằng xăng. Chẳng hạn, VinFast VF 6 trước có giá khởi điểm tương đương Mitsubishi Xforce Premium (680 triệu đồng), nay chỉ ngang Xforce Exceed (640 triệu đồng). Qua đó, giúp những người có nhu cầu dễ tiếp cận hơn với dòng xe điện, thúc đẩy mục tiêu “xanh hóa” mà hãng xe Việt luôn theo đuổi.